image banner
Chi cục DSKHHGD

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Tên đơn vị:    Chi cục Dân số

2. Địa chỉ: 51 Nguyễn Huệ, Phường 1, TPTA, tỉnh Long An.  

3. Điện thọai: (072) 3552450, Fax: (072) 3552604.                 

4. Email: ccdanso@longan.gov.vn

II. THÔNG TIN RIÊNG:

1. Lãnh đạo Chi cục Dân số :

* Chi cục trưởng: Đoàn Văn Ngà

* Phó Chi cục trưởng: Huỳnh Kim Tuấn

2. Cơ cấu, tổ chức đơn vị :

2.1 Sơ đồ tổ chức đơn vị (đính kèm)

ccds so do.png

2.2 Cơ cấu nhân lực

Tổng số CBCCVC: 15, trong đó:

- Thạc sĩ điều dưỡng       : 01

- Bác sĩ CK1: 01

- Đại học: 11

- NHS đại học: 01

- Trung cấp thống kê        : 01

3. Quy mô, năng lực, trang thiết bị:

Chi cục Dân số có các phòng chức năng và các đơn vị trực thuộc như sau:

- Phòng Tổ chức-Hành chính-Kế hoạch-Tài vụ.

- Phòng Truyền thông-Giáo dục.

- Phòng Dân số.

- 15 Trung tâm DS-KHHGĐ huyện, thị xã, thành phố.

4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị:

 a) Vị trí

Chi cục Dân số là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý Nhà nước về chuyên môn DS-KHHGĐ bao gồm các lĩnh vực: quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

b) Chức năng

- Chi cục Dân số chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục DS-KHHGĐ thuộc Bộ Y tế;

- Chi cục Dân số có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ).

c) Nhiệm vụ, quyền hạn

- Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS-KHHGĐ;

- Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS-KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương;

- Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt;

- Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

- Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:

+ Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;

+ Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn tỉnh;

+ Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

- Quản lý về cơ cấu dân số:

+ Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;

+ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;

+ Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên đại bàn tỉnh.

- Quản lý về chất lượng dân số:

+ Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

+ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hinh cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục, cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực về DS-KHHGĐ, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên;

- Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ;

- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành;

- Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ;

- Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế;

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ cấp xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ ấp, khu phố;

- Quản lý về bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao và các đơn vị sự nghiệp; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế;

- Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.

5. Các họat động, thành tích nổi bật và các hình thức khen thưởng của Chi cục Dân số:

* Công tác tham mưu, phối hợp.

Chi cục Dân số đã tham mưu Sở Y tế trình các cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác DS-KHHGĐ một cách kịp thời, hiệu quả, cụ thể như sau:

a) Đối với Tỉnh ủy

- Tổ chức chỉ đạo các cấp đảng, chính quyền tổ chức sơ, tổng kết 3 năm, 10 năm thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Dân số- Kế hoạch hóa gia đình và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết 47/NQ-TW;

- Ban hành Công văn số 335-CV/TU ngày 24/5/2016 về việc triển khai thực hiện Kết luận số 119-KL/TW của Ban Bí thư nhằm tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác DS-SKSS.

b) Đối với HĐND tỉnh

- Ban hành Nghị Quyết 159/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về thực hiện công tác DS-KHHGĐ giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Long An;

- Ban hành Nghị Quyết 222/2016/NQ-HĐND ngày 03/15/2015 thông qua Chương trình hành động DS/SKSS trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020.

c) Đối với UBND tỉnh

- Ban hành Quyết định số 63/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 về thực hiện công tác DS-KHHGĐ giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Long An;

- Ban hành Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 về Quy định một số chính sách DS-KHHGĐ giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Long An;

- Ban hành Quyết định số 1866/2012/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 Kế hoạch hành động giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Long An thực hiện chiến lược DS/SKSS giai đoạn 2011- 2020;

- Ban hành Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 Chương trình hành động thực hiện chiến lược DS/SKSSVN trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020;

- Ban hành Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 về việc Quy định một số chính sách DS/SKSS trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020.

d) Đối với Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh

- Hướng dẫn số 649HD/LS -YT-TC-GD ngày 03/6/2011 của Sở Y tế, Tài chính, Giáo dục thực hiện một số Điều Quy định theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND;

- Hướng dẫn số 116/HDLS- YT-TC-KHĐT ngày 05/9/2012 của Sở Y tế, Tài chính, Kế hoạch Đầu tư thực hiện Điều 14 của Quyết định số 05/2011 về việc khen thưởng xã, phường, thị trấn duy trì 03 năm liên tục mô hình không có người sinh con thứ ba trở lên;

- Hướng dẫn số 1180/LS YT-TC-GD ngày 01/6/2016 của Sở Y tế, Tài chính, Giáo dục về việc thực hiện giảm học phí đối với giấy chứng nhận thôi đẻ hẳn theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND;

- Hướng dẫn số 1181/LS YT-TC-KHĐT ngày 01/6/2016 của Sở Y tế, Tài chính, Kế hoạch Đầu tư về việc tổ chức thực hiện Điều 05 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND về khen thưởng xã, phường, thị trấn duy trì 03 năm liên tục, 05 năm liên tục mô hình không có người sinh con thứ ba trở lên;

- Hướng dẫn số 1182/LS YT-TC ngày 01/6/2016 của Sở Y tế, Tài chính, về việc thực hiện dịch vụ CSSKSS-KHHGĐ theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND.

đ) Đối với Sở Y tế

Tham mưu tích cực hiệu quả giúp Sở Y tế thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quy mô cơ cấu và chất lượng dân số giúp hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu Dân số-KHHGĐ hàng năm cụ thể như sau:

* Chỉ tiêu về quy mô, cơ cấu dân số (giai đoạn 2008-2016)

- Tỷ suất sinh thô: giảm 4,8%o (từ 17,93‰  xuống còn 13,13‰); trung bình mỗi năm giảm tỷ suất sinh 0,8%o (chỉ tiêu giảm 0,1%o/năm)

- Tỷ lệ sinh con thứ 3: giảm 5,34% (từ 8,46% xuống còn 3,12%); trung bình giảm 0,67%/năm (chỉ tiêu giảm từ 0,2%-0,3% /năm)

- Số xã đạt chuẩn không có người sinh con thứ 3 trở lên: năm 2010 có  12 xã tăng lên 56 xã năm 2016, chiếm tỷ lệ 29%/tổng số xã trong toàn tỉnh (chỉ tiêu giai đoạn 2011-2015 là 30% số xã).

- Số ấp, khu phố không có người sinh con thứ 3 trở lên: có 364 ấp, khu phố năm 2009 tăng lên 764 ấp, khu phố năm 2016, bình quân tăng 57 (5,5%) ấp, khu phố/năm (chỉ tiêu tăng 2%/năm).

* Các chỉ tiêu về nâng cao chất lượng dân số (giai đoạn 2011-2016)

- Sàng lọc sơ sinh: có 5.038 trẻ sinh ra được lấy máu gót chân năm 2011(24% tổng số trẻ sinh) tăng lên 17.963 trẻ năm 2016, chiếm 98,83%/tổng số trẻ sinh (chỉ tiêu 95%).

- Sàng lọc trước sinh: có 1.001 lượt thai phụ siêu âm sàng lọc trước sinh năm 2011, chiếm 2,4% thai phụ tăng lên 34.080 lượt thai phụ năm 2016, đạt 94%/tổng số thai phụ (chỉ tiêu 90%).

- Tư vấn và kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân: năm 2011 có 539 cặp, chiến tỷ lệ 9%/tổng số cặp kết hôn, tăng lên 7.012 cặp năm 2016, chiếm 94,58%/tổng số cặp kết hôn (chỉ tiêu 95%).

* Công tác tổ chức:

+ Củng cố, kiện toàn tổ chức từ tỉnh đến cơ sở;

+ Biên chế cấp tỉnh hiện có là 15/20 người;

+ Biên chế cấp huyện hiện có 138/146 người;

+ Biên chế cấp xã hiện có 181/192 (do Trung tâm Y tế quản lý);

+ Cộng tác viên Dân số, Gia đình và Trẻ em: 3.500/3.500 người.

- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng từ năm 2008 đến nay đã cử công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo như sau:

+ Sau đại học: 8;

+ Đại học: 88;

+ Quản lý Nhà nước: 10;

+ Chuyên viên chính: 03;

+ Cao cấp chính trị: 03;

+ Trung cấp chính trị: 19.

Riêng đối với viên chức Dân số cấp xã, Chi cục Dân số-KHHGĐ đã phối hợp với Trung tâm đào tạo mở lớp Đại học công tác xã hội có 42  viên chức tham gia.

6. Thành tích đạt được:

* Chính quyền

-  Năm 2010, Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc;

- Năm 2011, Sở Y tế Long An tặng giấy khen;

- Năm 2012, Bộ Y tế tặng cờ thi đua Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua;

- Năm 2013, Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc;

- Năm 2014, Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tặng cờ thi đua Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua;

- Năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ;

- Năm 2016, Bộ Y tế  và Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc.

* Công đoàn

- Năm 2010, đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh;

- Năm 2011 đến năm 2015, đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh xuất sắc;

- Năm 2016, Tổng Liên đoàn Lao động tặng cờ thi đua.

* Chi bộ

Từ năm 2012 đến nay đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh, trong đó năm 2015, 2016 trong sạch vững mạnh tiêu biểu.

7. Định hướng phát triển của đơn vị thời gian tới:

- Triển khai công tác DS-KHHGĐ một cách toàn diện, đồng bộ và vững chắc trước những thách thức và các vấn đề mới nẩy sinh; nỗ lực nâng cao chất lượng  dân số;

- Ổn định tổ chức, bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ từ tỉnh đến cơ sở; tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lĩnh vực nghiên cứu khoa học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác DS-KHHGĐ từ tỉnh đến huyện cao hơn một bậc so hiện nay;

- Tiếp tục xây dựng, duy trì và cải tiến liên tục việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008; tích cực và thực hiện tốt phân hệ quản lý văn bản điều hành trong nội bộ DS-KHHĐ từ tỉnh đến huyện.

 

​​ 


Thông báo
 image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

 

 


Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1