image banner
Trung tâm y tế huyện Cần Đước

I. Thông tin chung:

1. Tên đơn vị (chữ HOA): TRUNG TÂM Y TẾ  HUYỆN CẦN ĐƯỚC

2. Địa chỉ: Khu 1B, TT Cần Đước, huyện Cần Đước.

3. Điện thọai: 072.3881222 - 072.3882688                       Fax:        0723 882126

4. Email: ttytcanduoc@longan.gov.vn

II. Thông tin riêng:

1. Lãnh đạo đơn vị:

- Phó GĐ phụ trách: Võ Thị Thùy Trang              Điện thọai: 090 8833372

2. Cơ cấu tổ chức đơn vị:

2.1. Sơ đồ tổ chức đơn vị:

 can duoc.png

2.2. Quy mô đơn vị (nếu là bệnh viện hoặc TTYT có giường bệnh)

  - Bệnh viện đa khoa hạng III

- Tổng số giường bệnh:

   + Bệnh viên: 110 kế hoạch, 150 giường thực kê.        

   + Phòng khám ĐKKV Rạch Kiến: 50 giường kế hoạch, 58 giường thực kê.

 2.3. Cơ cấu nhân lực:

Tổng số CBVC: 306 người.

Được phân bổ như sau:Tổng cộng CBCCVC Trung tâm Y tế: 306​


STTTrình độ chuyên mônSố lượng CBCCVN

Tổng

cộng

Ghi chú
  Trung tâm

PK ĐKKV

Rạch kiến

Trạm

Y tế

  
1Tiến sĩ Y00000000 
2Thạc sĩ Y00000000 
3Bác sĩ CK200000000 
4Bác sĩ CK115010319 
5Bác sĩ  10010819 
6Tiến sĩ Dược00000000 
7Thạc sĩ Dược00000000 
8Dược sĩ CK200000000 
9Dược sĩ CK100000000 
10Dược sĩ đại học05000005 
11Y sĩ21034367 
12KTV Y đại học00000000 
13KTV Y cao đẳng01000001 
14KTV Y trung học08000008 
15Dược sĩ  trung học08021727 
16KTV trung học dược00000000 
17Y tá điều dưỡng đại học05020007 
18Y tá điều dưỡng cao đẳng01000001 
19Y tá điều dưỡng trung học31091656 
20NHS đại học02000002 
19NHS trung học08051427 
20Đại học khác12000012 
21Cao đẳng khác01000001 
22Trung học khác03010004 
23Các đối tượng khác25061943 
Tổng cộng:15630120306 

 

3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị:

                3.1. Vị trí pháp lý:

                3.1.1. Trung tâm Y tế huyện Cần Đước là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

                3.1.2. Trung tâm Y tế huyện Cần Đước chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị y tế tuyến tỉnh, Trung ương; chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện Cần Đước theo quy định của pháp luật.

                3.2. Chức năng:

                Trung tâm Y tế huyện Cần Đước có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo quy định.

                3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn:

                3.3.1. Thực hiện các hoạt động phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; tiêm chủng phòng bệnh; y tế trường học; phòng, chống các yếu tố nguy cơ tác động lên sức khỏe, phát sinh, lây lan dịch, bệnh; quản lý và nâng cao sức khỏe cho người dân.

                3.3.2. Thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường đối với các cơ sở y tế; vệ sinh và sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; giám sát chất lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và dinh dưỡng cộng đồng.

                3.3.3. Thực hiện các hoạt động phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn; tham gia thẩm định cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp; tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác phòng chống ngộ độc thực phẩm, phòng chống bệnh truyền qua thực phẩm; hướng dẫn, giám sát cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, ăn uống trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo quy định.

                3.3.4. Thực hiện sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo quy định và giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cho các trường hợp bệnh nhân tự đến, bệnh nhân được chuyển tuyến, bệnh nhân do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chuyển về để tiếp tục theo dõi điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng; thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật, chuyển tuyến theo quy định của pháp luật; khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định; tham gia khám giám định y khoa miễn thể dục, quân sự; khám giám định pháp y khi được trưng cầu.

                3.3.5. Thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em; phối hợp thực hiện công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.

                3.3.6. Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và nhu cầu của người dân; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và an toàn bức xạ theo quy định.

                3.3.7. Thực hiện tuyên truyền, cung cấp thông tin về chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước về y tế; tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe về y tế, chăm sóc sức khỏe trên địa bàn.

                3.3.8. Chỉ đạo tuyến, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với các phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh, trạm y tế xã, thị trấn, y tế ấp và các cơ sở y tế thuộc cơ quan, trường học, xí nghiệp trên địa bàn huyện.

                3.3.9. Thực hiện đào tạo liên tục cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho đội ngũ nhân viên y tế ấp và các đối tượng khác theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe và hướng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.

                3.3.10. Thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng và tiếp nhận thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn theo phân cấp của Sở Y tế và quy định của pháp luật.

                3.3.11. Triển khai thực hiện các dự án, chương trình y tế ở địa phương theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; tổ chức điều trị nghiện chất bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật; thực hiện kết hợp quân - dân y theo tình hình thực tế ở địa phương.

                3.3.12. Thực hiện ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trung tâm Y tế và các đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế theo quy định của pháp luật.

                3.3.13. Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan.

                3.3.14. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.

                3.3.15. Thực hiện quản lý nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

                3.3.16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao.

4. Quy mô, năng lực, trang thiết bị:

                4.1. Qui mô:

                Trung tâm có 5 phòng chức năng và 14 khoa

                4.1.1. Có 5 Phòng chức năng: Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Điều dưỡng, Phòng Truyền thông GDSK, Phòng Tổ chức - Hành chánh và Phòng Kế toán - Tài chính.

                4.1.2. Có 6 khoa lâm sàng: khoa Cấp cứu - Hồi sức, khoa Nội - Nhiễm – Y học cổ truyền, khoa Nhi, khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản, khoa Liên chuyên khoa, khoa Khám bệnh và 01 Phòng khám ĐKKV (Rạch Kiến).

                4.1.3. Có 3 khoa cận lâm sàng: Khoa Dược – Chống nhiễm khuẩn, khoa Xét nghiệm và khoa Chẩn đoán hình ảnh.

                4.1.4. Có 3 khoa thuộc khối y tế dự phòng: khoa Kiểm soát dịch bệnh - HIV/AIDS, khoa An toàn vệ sinh thực phẩm và khoa Y tế công cộng.

                4.1.5. Có 17 TYT xã/thị trấn.

                4.2. Năng lực, trang thiết bị:

                4.2.1. Trang thiết bị:

                - Cận lâm sàng:

                + Chẩn đoán hình ảnh: máy siêu âm 4D , máy x quang KTS, máy x quang răng toàn cảnh KTS, máy nội soi TMH, máy nội soi dạ dày – tá tràng, máy điện tim 6 cần…;

                + Xét nghiệm: Máy huyết học tự động, máy xét nghiệm sinh hóa tự động, máy thử khí máu động mạch, máy ion đồ, máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số…

                - Lâm sàng:         

                + Cấp cứu – Hồi sức: máy giúp thở, CPAP, máy phá rung tim, máy đo SpO2       

                + Sản phụ khoa: máy soi cổ tử cung, máy cắt đốt viêm cổ tử cung lộ tuyến, máy hút thai, lồng ấp trẻ sơ sinh…

                + Nội khoa – YHCT: máy điện từ trường, máy điều trị bằng sóng ngắn, máy điện châm, máy kéo cột sống…

                + Nhi khoa: đèn chiếu vàng da sơ sinh, lồng ấp sơ sinh, máy giúp thở trẻ em…

                + Liên chuyên khoa: máy cạo vôi siêu âm, máy trám răng bằng ánh sáng halogen, máy sinh hiển vi khám mắt…

                4.2.2. Năng lực chuyên môn:

                - Cận lâm sàng: Thực hiện được:

                + Các xét nghiệm sinh hóa cơ bản.

                + Ion đồ.

                + Khí máu động mạch.

                + Cấy và phân lập vi khuẩn.

                + Chụp X quang KTS.

                + Chụp X quang răng toàn hàm.

                + Siêu âm tổng quát, siêu âm tim, mạch máu, tầm soát dị tật thai.

                + Nội soi TMH.

                + Nội soi dạ dày – tá tràng và thử CLO test.

                + Đo thị lực bằng máy đo tự động.

                - Lâm sàng:

                + Phá rung tim trong cấp cứu ngưng tuần hoàn – hô hấp.

                + Thở máy, CPAP.

                + Nắn bó bột trong điều trị bảo tồn chấn thương gãy xương.

                + Thực hiện nhiều kỹ thuật chuyên khoa tai mũi họng như: Chọc rửa xoang hàm, thông xoang hàm, thông xoang sàng, khí dung trong tai mũi họng, nạo VA, nâng xương chính mũi trong chấn thương, lấy dị vật TMH qua nội soi…

                + Cạo vôi bằng sóng siêu âm, trám răng bằng đèn có ánh sáng halogen

                + Sử dụng điện từ trường điều trị, máy laser điều trị, máy châm cứu, máy kéo dãn cột sống trong điều trị YHCT và PHCN.

                4.2.3. Qui mô các khoa lâm sàng có giường bệnh của đơn vị:

                - Khoa Cấp cứu - Hồi sức có 15 giường bệnh kế hoạch (15 giường thực kê).

                - Khoa Nội - Nhiễm – Y học cổ truyền có 65 giường bệnh kế hoạch (102 giường thực kê).

                - Khoa Nhi có 20 giường bệnh kế hoạch (giường thực kê).

                - Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản có 10 giường bệnh kế hoạch (10 giường thực kê).

                - Phòng khám ĐKKV Rạch Kiến 50 giường bệnh kế hoạch (58 giường thực kê).

5. Các họat động, thành tích nổi bật và các hình thức khen thưởng của bệnh viện:

- Giới thiệu một số họat động chuyên môn nổi bật thời gian qua trên từng lĩnh vực của đơn vị phụ trách (hình ảnh minh hoạ)

                - Thành tích thời gian qua:

                + Trung tâm xuất sắc toàn diện 2 năm 2004, 2005.

                + Trung tâm xuất sắc 2 năm 2006, 2009.

                + Tập thể lao động xuất sắc năm 2014.

6. Định hướng phát triển của đơn vị thời gian tới:

                - Bảo đảm không gian bệnh viện xanh sạch đẹp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ về xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.

                - Nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình khám chữa bệnh.

                - Cải cách thủ tục hành chính, tổ chức thêm phòng khám bệnh, cãi tiến quy trình khám chữa bệnh ngoại trú sao cho tiện lợi hơn. Triển khai thêm kỹ thuật mới, mở rộng khu nội trú tạo điều kiện thoải mái cho người bệnh nằm viện. Từng bước hoàn thiện về nhân sự và trang thiết bị để triển khai ngoại khoa.

                - Đảm bảo cung ứng  đủ thuốc, vật tư y tế tiêu hao phục vụ cho công tác khám chữa bệnh. Hội đồng thuốc của Bệnh viện tổ chức giám sát thường xuyên, nhằm củng cố kịp thời các mặt còn hạn chế trong khi kê đơn điều trị

                - Từng bước đưa vào sử dụng các TTBYT từ dự án xây dựng bệnh viện, triển khai các kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến của Bộ Y tế, chia sẻ gánh nặng quá tải của các bệnh viện tuyến trên.

                - Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn bằng nhiều giải pháp như: đưa bác sĩ , điều dưỡng tham gia các buổi hội thảo, tập huấn về chuyên môn do cấp trên tổ chức; gởi đào tạo các chuyên khoa hoặc đào tạo tại chỗ ….

                - Duy trì đường dây nóng, hòm thư góp ý, lịch tiếp dân để kịp thời giải quyết những ý kiến phản ánh của nhân dân.

                - Tiếp tục thực hiện chương trình đột phá theo lộ trình:              

                + Cấp cứu – Hồi sức:

                Tổ chức tập huấn và đào tạo tại chỗ về công tác cấp cứu hồi sức cho bác sĩ và điều dưỡng đặc biệt là các kỹ thuật shock tim trong cấp cứu hồi sức tim mạch, kỹ thuật thở máy không xâm nhập và xâm nhập.

                Tập huấn kỹ thuật lấy máu động mạch để thực hiện xét nghiệm khí máu động mạch ngày càng tốt hơn.

                + Chẩn đoán hình ảnh:

                Từ việc đã triển khai Nội soi dạ dày tá tràng phục vụ cho chẩn đoán các bệnh lý dạ dày tá tràng và tiến tới nội soi can thiệp xử trí cấp cứu bệnh lý dạ dày tá tràng.

                Nâng cao nội soi tai mũi họng, tiến hành thực hiện nội soi can thiệp và phối hợp với bộ phận nội soi dạ dày tá tràng thực hiện nội soi can thiệp bằng ống soi mềm trong điều trị các bệnh lý tai mũi họng.

                Thực hiện ngày càng tốt hơn siêu âm qua đầu dò âm đạo để phục vụ cho chẩn đoán các bệnh lý sản phụ khoa.

                Sử dụng máy X - quang di động chụp X - quang tại giường để phục vụ tốt nhất cho chẩn đoán các bệnh cấp cứu hồi sức.

               + Xét Nghiệm:

                Triển khai các xét nghiệm hỗ trợ cho chẩn đoán lâm sàng như các xét nghiệm sinh hóa (ngoài các xét nghiệm đã thực hiện được) trên cơ sở phát huy hết năng lực của máy sinh hóa tự động, các xét nghiệm khí máu động mạch, các xét nghiệm về điện giải đồ, cấy, phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ…và phấn đấu thực hiện các xét nghiệm về miễn dịch học.

                + Ngoại khoa:

                Hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho công tác triển khai ngoại khoa. 

Thông báo
 image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

 

 


Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1